(1917 - 1991): Sinh ngày 7 tháng 7 năm 1917, quê ở Thôn Đa Phúc, xã Sài Sơn, huyện Quốc Oai, Hà Nội; tham gia cách mạng từ những năm ba mươi. Năm 1934, ông gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương. Năm 1965, ông được cử vào tuyến chiến lược Trường Sơn, làm Tư lệnh kiêm Chính ủy Đoàn 559. Năm 1968, ông làm Tư lệnh Bộ Tư lệnh đảm bảo giao thông vận tải Quân khu 4. Từ tháng 3 năm 1974 đến 1975, Ông làm Phó Thủ tướng, kiêm Thường trực Hội đồng Chi viện giải phóng miền Nam. Năm 1976 đến. Ông từng giữ chức Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Nam - Cam Pu Chia. Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa III và VI; đại biểu Quốc hội từ khóa II đến khóa VI. Ông qua đời ngày 18 tháng 12 năm 1991.